top of page

Thùng rác y tế 240 lít đa năng, đáp ứng mọi nhu cầu

Thùng rác y tế là loại thùng rác chuyên dụng được sử dụng trong các cơ sở y tế như bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế,... để thu gom, phân loại và xử lý các loại rác thải y tế một cách an toàn và hiệu quả.

Đặc điểm của thùng rác y tế:

  • Màu sắc: Thùng rác y tế được quy định có màu sắc riêng biệt để phân loại các loại rác thải khác nhau. Theo quy định của Bộ Y tế, các loại thùng rác y tế phổ biến có màu sắc như sau:

  • Màu vàng: Dùng cho chất thải nguy hại sinh học, có thể lây nhiễm.

  • Màu đỏ: Dùng cho chất thải nguy hại khác như hóa chất, kim loại nặng, dược phẩm quá hạn,...

  • Màu xanh lá cây: Dùng cho chất thải y tế không nguy hại như băng gạc, bông gòn,...

  • Màu trắng: Dùng cho chất thải sinh hoạt tại các cơ sở y tế.

  • Chất liệu: Thường được làm từ nhựa HDPE hoặc kim loại có độ bền cao, chống gỉ sét, chịu được hóa chất và dễ dàng vệ sinh.

  • Kiểu dáng: Có nhiều kiểu dáng khác nhau như hình vuông, hình chữ nhật, dạng pedal,... phù hợp với nhu cầu sử dụng và không gian đặt.

  • Nắp đậy: Nắp đậy kín để ngăn chặn mùi hôi và vi khuẩn lây lan.


Phân loại thùng rác y tế phổ biến


Theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam, thùng rác y tế được phân loại thành 4 màu chính dựa trên loại rác thải:

1. Thùng rác màu vàng:

  • Loại rác thải: Chất thải lây nhiễm

  • Ví dụ: Kim tiêm đã qua sử dụng, bông gạc dính máu, dịch cơ thể, mô, bộ phận cơ thể bị cắt bỏ,...

  • Đặc điểm: Nắp đậy kín, có ký hiệu cảnh báo biohazard

2. Thùng rác màu đen:

  • Loại rác thải: Chất thải nguy hại

  • Ví dụ: Thuốc hóa trị liệu, hóa chất độc hại, kim loại nặng, pin, thiết bị y tế bị hỏng,...

  • Đặc điểm: Nắp đậy kín, có ký hiệu cảnh báo nguy hiểm

3. Thùng rác màu xanh:

  • Loại rác thải: Chất thải thông thường

  • Ví dụ: Giấy, bìa carton, vỏ chai nhựa, thức ăn thừa,...

  • Đặc điểm: Nắp đậy kín

4. Thùng rác màu trắng:

  • Loại rác thải: Chất thải tái chế

  • Ví dụ: Chai nhựa, lon kim loại, thủy tinh,...

  • Đặc điểm: Nắp đậy kín, có ký hiệu tái chế


Bảng giá thùng rác y tế 240 lít phụ thuộc vào những yếu tố sau:


1. Chất liệu:

  • Nhựa HDPE: Đây là loại nhựa phổ biến nhất được sử dụng sản xuất thùng rác y tế 240 lít. Nhựa HDPE có độ bền cao, chịu lực tốt, chống thấm nước, chống hóa chất và dễ dàng vệ sinh. Giá thành của thùng rác nhựa HDPE 240 lít dao động từ 600.000đ đến 1.000.000đ tùy vào độ dày của nhựa.

  • Thép không gỉ: Thùng rác y tế 240 lít làm từ thép không gỉ có độ bền cao hơn, chịu nhiệt tốt và chống ăn mòn hiệu quả. Tuy nhiên, giá thành của loại thùng rác này cao hơn so với loại nhựa HDPE, dao động từ 1.200.000đ đến 1.800.000đ.

2. Thiết kế:

  • Nắp kín: Thùng rác y tế 240 lít có nắp kín giúp ngăn mùi hôi và vi khuẩn phát tán ra ngoài môi trường. Giá thành của thùng rác nắp kín cao hơn so với loại nắp hở.

  • Bánh xe: Thùng rác y tế 240 lít có bánh xe giúp di chuyển dễ dàng. Giá thành của thùng rác có bánh xe cao hơn so với loại không có bánh xe.

  • Pedal mở nắp: Pedal mở nắp giúp người sử dụng thao tác dễ dàng hơn mà không cần dùng tay. Giá thành của thùng rác có pedal mở nắp cao hơn so với loại mở nắp bằng tay.

3. Thương hiệu:

  • Các thương hiệu uy tín trên thị trường như: Minh Long, Nhật Minh, RKC, ... thường có giá thành cao hơn so với các thương hiệu ít tên tuổi. Tuy nhiên, sản phẩm của các thương hiệu uy tín thường có chất lượng tốt hơn, độ bền cao hơn và chế độ bảo hành tốt hơn.

4. Số lượng mua:

  • Mua số lượng nhiều thường được chiết khấu cao hơn so với mua lẻ.

5. Địa điểm mua:

  • Giá thành thùng rác y tế 240 lít có thể thay đổi tùy theo khu vực bạn mua.

Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến giá thành của thùng rác y tế 240 lít như: kích thước thùng rác, màu sắc, tính năng phụ trợ (đèn báo đầy rác, ...).


0 lượt xem0 bình luận

Comments


bottom of page